4/5/16

Phương pháp nâng cao kỹ năng đọc Part 5, Part 6 và Part 7 TOEIC

Part 5 TOEIC - Toeic Academy
PHẦN 5: CÂU CHƯA HOÀN CHỈNH
– Liếc nhanh qua các đáp án.
– Nếu thuộc về ngữ pháp thì nhìn vùng lân cận khoảng trống, nếu có dấu hiệu thì chọn ngay, nếu không thì coi lại toàn câu (thường là đầu câu) để tìm dấu hiệu làm bài.
– Nếu thuộc về nghĩa thì phải dịch > lý do phải mở rộng vốn từ.

Phân biệt REQUIRE và REQUEST

Phân biệt: Require (đòi hỏi, cần) – Request (xin)
Động từ: To require
Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, hay bắt buộc, tiếng Anh có động từ to require, danh từ là requirement. Cũng có nghĩa là điều cần đến hay cần phải có=need.
(1) Require nghĩa là cần hay bắt buộc
– This matter requires careful consideration=vấn đề này cần xét kỹ.
(Sau require có thể dùng túc từ trực tiếp direct object. Trong thí dụ trên direct object là consideration.)

Mẹo làm bài thi TOEIC Part 5, Part 6 và Part 7

Part 5: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh họa:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. nor
C. and
D. plus

Phân biệt who, whom, whose

Who - Toeic Academy
1. WHO: thay thế cho người là chủ ngữ. Ex: The women who help you is my English teacher.
*Lưu ý: sau who luôn là động từ (verb).
2. WHOSE: thay thế cho sở hữu của người. Ex: The man, whose son in my class, is a doctor.
*Lưu ý: sau whose luôn là 1 danh từ (noun).

3. WHOM: thì thay thế cho tân ngữ! Ex: We are talking about Lan whom I speak to yesterday.
*Lưu ý: sau whom là đại từ (subject).

Hướng dẫn sử dụng Although

Although - Toeic Academy
In spite of / despite / although đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản, đối lập, tuy nhiên lại có sự khác biệt về cấu trúc giữa chúng.

Phân biệt during – while – for

While - During - For - Toeic Academy
PHÂN BIỆT DURING – WHILE – FOR:
Các giới từ during, for và while thường được dùng với cụm từ chỉ thời gian. Chúng ta hãy xem sự khác nhau khi sử dụng giữa during, for, và while.

Hướng dẫn sử dụng NEITHER

Cách dùng neither - Toeic Academy
Ý NGHĨA CỦA NEITHER:
– NEITHER có nghĩa CŨNG KHÔNG hoặc KHÔNG CÁI/CON/NGƯỜI NÀO TRONG HAI CÁI/CON/NGƯỜI hoặc “KHÔNG …CŨNG KHÔNG…” trong cấu trúc “NEITHER…NOR…”.
Ví dụ:
+ A: I DON’T SPEAK JAPANESE. (tôi không biết nói tiếng Nhật)
B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không)
+ LIFE IS NEITHER GOOD NOR BAD. (Cuộc đời không tốt cũng không xấu)
* CÁCH DÙNG:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TOGETHER – EACH OTHER – ONE ANOTHER

A/ TOGETHER: cùng nhau
Khi 2 đối tượng cùng làm 1 hành động chung
VD:
Hercules and his nephew, Lolaus, fought together in many fights.
(Héc-quyn và cháu trai của mình, anh Lolaus, đã cùng nhau đánh nhiều trận)

Cấu trúc và mẹo làm bài thi Toeic Reading Part 5 – Incomplete Sentences

Trong Part 5 – Incomplete Sentences ta có thể phân loại 40 câu hỏi trong Part 5 TOEIC thành 6 dạng chính với những tips khác nhau dành cho các dạng.
Dạng 1: Điền đại từ quan hệ (Relative Pronoun) (từ 1-2 câu). Khi làm loại này, cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Chủ ngữ hay tân ngữ (who, whom, which, what, where…) hay sở hữu (whose)?

Nguyên tắc làm Reading TOEIC quan trọng cần nhớ

Part 5+ 6 (trắc nghiệm – tổng là 52 câu)
  • Chỉ được làm trong 20-25 phút, tương ứng 30s/1 câu. Càng nghĩ nhiều càng sai và không thời gian làm Part 7.
  • Ôn tập: chỉ tập trung vào ngữ pháp TOEIC, không lan man dàn trải, củng cố thật nhiều từ vựng bằng cách luyện tập hàng ngày.

Giao tiếp Công việc – TOEIC Speaking & Writing

GIỚI THIỆU BÀI THI TOEIC SPEAKING & WRITING

Giới thiệu TOEIC® Speaking and Writing
Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu. Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng cạnh tranh như hiện nay, các nhà tuyển dụng cần lực lượng lao động không những có tay nghề cao, chuyên môn giỏi mà còn phải nói và viết Tiếng Anh tốt trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.